Bluesky ra mắt bản đồ toàn quốc nước Anh chứa thông tin chiều cao của các tòa nhà

Tại Anh, công ty Bluesky đã đưa ra bản đồ toàn quốc đầu tiên cho phép đo chiều cao chính xác cho khoảng 40 triệu tòa nhà. Dữ liệu sử dụng để xây dựng bản đồ là sự kết hợp từ các nguồn dữ liệu viễn thám, bao gồm cả dữ liệu thu được từ LiDARs, bộ dữ liệu Bluesky Heighted Building chứa thông tin toàn bộ nước Anh, xứ Wales và Scotland. Điều này sẽ giúp thay đổi cách chúng ta hình dung và hiểu hơn môi trường đã được xây dựng.

Bằng cách áp dụng giá trị chiều cao cho 41.083.111 tòa nhà, Bluesky cho phép các kiến trúc sư, các nhà phát triển, chính quyền địa phương, các công ty tiện ích và các dịch vụ khẩn cấp một cái nhìn khái quát hơn. Bộ dữ liệu Bluesky Heighted Building sẽ cung cấp thông tin mới và là cơ sở để đưa ra quyết định cung cấp dịch vụ về các mặt như giải trí, buôn bán, thương mại và công nghiệp ở Vương quốc Anh. ”

James Eddy, Giám đốc kỹ thuật của Bluesky International nói: “Bằng cách sử dụng dữ liệu đa nguồn, bao gồm các phép đo LiDAR hiện đại nhất và các thuật toán xử lý dữ liệu phức tạp, chúng tôi có thể áp dụng phép đo chiều cao chính xác nhất cho mỗi một tòa nhà.”

Các giá trị  dữ liệu chuẩn trong cơ sở dữ liệu Bluesky Heighted Building bao gồm: chiều cao tối thiểu, chiều cao tối đa và chiều cao trung bình. Tập dữ liệu Building Bluesky được xây dựng dựa trên và tương thích với các sản phẩm MasterMap theo khảo sát của Ordnance (OSMM).

“Chúng tôi hy vọng cơ sở dữ liệu của Bluesky Highly Building sẽ cách mạng hóa một loạt các ứng dụng, bao gồm cả việc lên kế hoạch và thiết kế các phát triển mới, cung cấp và bảo trì các dịch vụ cơ sở hạ tầng thiết yếu bao gồm vận tải và các dịch vụ tiện ích cũng như cung cấp các dịch vụ khẩn cấp.

Cơ sở dữ liệu Building Bluesky sẽ sớm được cung cấp tại http://www.blueskymapshop.com. Bluesky cũng sẽ sớm bổ sung và hoàn thiện các sản phẩm đo độ cao khác của mình bao gồm: LiDAR, Photogrammetric Digital Terrain (vùng đất trống), Digital Surface (bao gồm cả các tòa nhà và cây cối), và các mô hình (DTM / DSM).

Nguồn:  GeoSpatial World

Airboxlab ra mắt thiết bị giám sát chất lượng không khí trong nhà thông minh, Foobot, nhằm nâng cao năng suất tại nơi làm việc

Airboxlab vừa ra mắt thiết bị giám sát chất lượng không khí trong nhà thông minh, Foobot, tại Anh. CEO Airboxlab, Jacques Touillon, trong khi muốn giúp con trai lớn của mình trong cuộc chiến chống lại bệnh hen suyễn và sau khi không tìm kiếm thành công một thiết bị như vậy, ông này đã quyết định tự mình phát triển giải pháp để cải thiện sức khoẻ của con trai mình. Foobot ra đời.

Foobot là bộ điều khiển thông minh tiên tiến nhất trên thị trường, giúp các doanh nghiệp và gia đình có thể kiểm soát chất lượng không khí trong nhà, bằng cách làm việc với các thiết bị tự động hóa thông minh khác trong nhà hoặc trong các văn phòng, giúp kích hoạt hệ thống thông gió, lọc, lọc hoặc đơn giản bằng cách hiển thị các thông tin chi tiết về chất lượng không khí hiện tại.

Jacques Touillon

Chất lượng không khí tốt và nhiệt độ và độ ẩm thích hợp, không chỉ tạo ra môi trường làm việc thoải mái hơn mà còn giúp các nhân viên làm việc lành mạnh và hiệu quả hơn. Bằng cách giám sát môi trường không khí cả ngày và đêm, Foobot sẽ cung cấp các cảnh báo và lời khuyên có thể thực hiện được để giữ không khí trong văn phòng sạch sẽ và không ô nhiễm. Foobot đo VOC, PM2.5, nhiệt độ và độ ẩm, và ghi lại chúng mỗi năm phút.

Foobot biến ô nhiễm trong nhà vô hình thành một vật thể hữu hình, dễ nhìn thấy nhờ vào ánh sáng LED nhẹ, có nghĩa là chất lượng không khí có thể dễ dàng xem, đánh giá và có thể thực hiện hành động thích hợp nếu cần để cải thiện nó.

Ứng dụng Foobot cho phép truy cập thông tin theo thời gian thực, chúng ta cũng có thể theo dõi chất lượng không khí trong một khoảng thời gian dài để tìm ra những tác nhân gây ô nhiễm để có thể giảm thiểu thực hiện những hành động.

Môi trường xung quanh đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo nên cảm xúc của chúng ta, cả thời gian ở nhà (90%) và nơi làm việc ảnh đều gây hưởng tích cực hay tiêu cực đến sức khoẻ của chúng ta.

Foobot hiện đang tiến hành nghiên cứu với sự hợp tác của Hiệp hội Dịch vụ Kỹ thuật Xây dựng (BESA), nơi các thiết bị của Foobot đo chất lượng không khí và đánh giá sự khác biệt trong các cao ốc văn phòng hiện đại và cũ hơn trên khắp London. Kết quả và các kết luận từ thử nghiệm này sẽ được công bố vào cuối mùa hè.

Các doanh nghiệp, kiến trúc sư và nhà phát triển có thể sẽ sớm được yêu cầu bắt buộc đạt Tiêu chuẩn Chất lượng Trong nhà (IAQ) để được cho phép xây dựng các tòa nhà mới.

Một nghiên cứu gần đây của các nhóm từ Đại học Harvard và Syracuse đã mô phỏng các môi trường với các mức thông gió, CO2 và khí thải khác nhau và thấy rằng nhân viên trong môi trường sạch có hiệu suất làm việc tốt hơn 61% so với các điều kiện văn phòng kém hơn. Hơn nữa, bằng cách tăng gấp đôi lượng thông gió trong điều kiện môi trường xanh, hiệu suất làm việc có thể tăng hơn 100%.

Một nghiên cứu tiếp theo tiến hành trên 10 tòa nhà khác nhau được chứng nhận sạch cho thấy nhân viên có ít hơn 30% các cơn nhức đầu và các phàn nàn về hô hấp trong môi trường làm việc của văn phòng  sạch. Các nhân viên cũng có giấc ngủ ngon hơn, theo dõi bằng vòng đeo tay đo chất lượng giấc ngủ.

Về mặt tài chính cũng có ý nghĩa. Nghiên cứu của Hội đồng Công trình Xanh Thế giới đã phát hiện ra rằng nếu cải thiện môi trường bên trong làm giảm tình trạng vắng mặt do bệnh tật.

Foobot sử dụng các cảm biến để kiểm tra ô nhiễm dưới dạng hóa chất và các hạt. Các thông số thiết bị đo được:

  • PM2.5 – các hạt nhỏ hơn 2,5 micrometres, như bụi, phấn hoa,…
  • VOC – các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi, các khí độc như formaldehyde và ammonia. Cảm biến này cũng nhạy cảm với CO, một loại khí nguy hiểm.
  • Độ ẩm – độ ẩm thấp có thể gây kích ứng. Độ ẩm quá mức cho phép mốc và bụi phát triển.
  • Nhiệt độ – chủ yếu để tạo sự thoải mái, nhưng vẫn quan trọng để tối ưu

Báo cáo hiển thị các thông số của các chất gây ô nhiễm khác nhau theo thời gian thực và cung cấp lời khuyên và đề xuất mà bạn có thể chia sẻ với các bên liên quan chính trong tổ chức hoặc khách hàng của mình mỗi tháng.

Nó cho phép bạn theo dõi những thay đổi về chất lượng không khí ở nhiều vị trí văn phòng từ xa, cho phép bạn tiến hành các biện pháp để cải thiện nó ngay lập tức hay để tư vấn cho khách hàng về những gì tốt nhất – như là thông gió mới, lọc, hút ẩm,…

Nguồn:  Foobot launches smart indoor air quality monitor to lift productivity in the workplace

Trang chủ thiết bị

Pollution getting worse in cities

Smokes from factories in the industrial park Biên Hòa 1, located in Biên Hòa City of the southern province Đồng Nai. — VNA/VNS Photo Tràng Dương Read more at http://vietnamnews.vn/society/380284/pollution-getting-worse-in-cities.html#tr2G8CptSu2GLQVK.99

HÀ NỘI — Urban citizens, especially children, are being exposed to higher risks of respiratory diseases as air pollution worsens, experts have said.

A national environmental report about to be published by the Ministry of Natural Resources and Environment (MONRE) shows that the amount of nitrogen oxide (NO2), ozone (O3) and carbon monoxide (CO) in the atmosphere have been increasing in urban cities due to traffic, construction and industrial activities, Tiền Phong (Vanguard) newspaper reported.

According to medical studies, high concentrations of NO2 can cause injuries to the lung mucosa and increase risks of respiratory diseases, O3 can damage airways and cause inflammation of the cells and CO can reduce oxygen transport in the body which can lead to hypoxemia.

The amount of NO2 and CO tends to increase during peak hours in areas where traffic congestion occurs, and near industrial parks in urban areas, according to the report.

The amount of O3 was found to be higher than permitted levels in all three northern, central and southern regions, especially during hot days, from 12pm to 3pm, Nguyễn Văn Thùy, director of MONRE’s Centre for Environmental Monitoring (CEM) said at a recent conference.

Dust pollution is also severe. The amount of dust was higher than national permitted levels in some 80 per cent of air samples in recent national environment observing programmes, according to reports.

Dust pollution is a major problem in urban air pollution since dust accumulation can cause bone marrow disorders, joint pain, kidney inflammation, high blood pressure, cerebral palsy and respiratory diseases, according to Thùy.

An independent report from the Green Innovation and Development Centre shows that during the first three months of this year, there were 38 days in Hà Nội and HCM City when the amount of particulate matters smaller than 2.5µm (as known as PM2.5, which is acidic and harmful to human health) was higher than permitted levels from the World Health Organisation (WHO).

The number of patients receiving treatment at hospitals for respiratory diseases has been on the rise in recent years, and currently accounts for about 3-4 per cent of the total population, according to the national environment report.

While the number of children admitted to the HCM City Children’s Hospital 2 for parasitic diseases and infections decreases, the number of those with respiratory diseases has hiked up, averaging 40-50 per cent of total inpatients, it said.

In Hà Nội, the average cost of medical examination and treatment and medicines for patients with respiratory diseases is VNĐ1,500 (6.6 cents) per person per day. With some 3.5 million citizens in the inner city, the total economic loss due to respiratory diseases in the capital city is estimated to be some VNĐ2 trillion ($88 million) per year, according to the report.

Noise pollution

The report also shows that noise levels on major traffic routes often exceed the national permitted level from 6am to 9pm. Noise levels recorded by CEM in 14 monitoring locations in different cities were also higher than permitted.

Not only in areas with high traffic density, noise pollution was also detected near construction sites, and in urban areas where karaoke bars and other types of service businesses use loudspeakers to attract customers, Tiền Phong reported.

Doctor Hoàng Văn Thế, head of the Occupational Disease Department at the Rehabilitation Hospital – Occupational Disease Treatment Hospital in HCM City, said that noise pollution weakens humans’ natural reflex with sounds, damaging the auditory and nerve systems, and indirectly causing heart-related diseases.

Long-term exposure to excessive noise can damage the inner ear, causing the auditory nerve to shrivel up and harm mental health, he said.

Tentative solutions

While waiting for a national scheme limiting motorbikes in the inner city in 2030 to take effect, air quality in Hà Nội can only be improved with supporting solutions such as planting more trees, creating more detention basins and mechanising environmental sanitation, according to Nguyễn Trọng Đông, director of the city’s environment department.

The city has compiled a list of 117 factories and production units that cause environmental pollution in the five districts of Hai Bà Trưng, Đống Đa, Ba Đình, Thanh Xuân and Hà Đông to be relocated, he said at a recent conference on air quality management in the capital city.

Noise pollution is hard to tackle since service businesses turned down the volume in the presence of patrol officers, and turned it back up when they left, Tiền Phong reported.

High-level inspectors only examine and handle major noise violations that affect many people, with smaller violations assigned to lower-level environmental offices in localities, an official from the HCM City environmental protection department was quoted by the newspaper as saying.

(Source: VNS)

Lần đầu tiên truyền thông lượng tử thành công giữa mặt đất và quỹ đạo Trái đất

Sự rối loạn lượng tử trong khoảng cách lớn là nền tảng cơ bản trong xây dựng mạng truyền thông mã hóa lượng tử và tính toán lượng tử. Sự thành công của việc truyền thông tin lượng tử lên quỹ đạo Trái đất là một bước tiến lớn trong việc phát triển mạng lưới truyền thông lượng tử toàn cầu. Kết quả này đã được công bố thông qua 2 bài báo mới được xuất bản của một nhóm nguyên cứu tại Trung Quốc.

Trong cơ học lượng tử, sự rối loạn lượng tử (entanglement) được đề cập đến hiện tượng mà hai hạt có thể được liên kết sao cho bất kỳ sự thay đổi nào trong số chúng sẽ ảnh hưởng đến nhau, cho dù hai hạt này cách xa nhau. Hai hạt này có thể được coi là 1 thể thống nhất. Truyền dữ liệu lượng tử liên quan đến việc truyền những thay đổi giữa hai photon bị vướng với nhau. Về mặt lý thuyết, không có khoảng cách tối đa mà qua đó truyền thông lượng tử có thể được thực hiện. Tuy nhiên, liên kết rối là mong manh vì photon tương tác với vật chất trong khí quyển hoặc bên trong sợi quang dễ dàng bị mất. Tuy nhiên, dịch chuyển lượng tử có tiềm năng rất lớn để phát triển các mạng thông tin an toàn và bây giờ lần đầu tiên, nó đã được chứng minh giữa một photon trên trái đất và một trong không gian.

Tổng quan cấu trúc trạm truyền thông lượng tử với đơn photon lên tới 1400KM

Trong bài báo, nhóm nguyên cứu dẫn đầu bởi giáo sư professor Chao-Yang Lu, Đại học Khoa học và Công nghệ Trung Quốc khẳng định đây là bước tiến quan trọng hướng tới mạng lượng tử toàn cầu:

This work establishes the first ground-to-satellite up-link for faithful and ultra-long-distance quantum teleportation, an essential step toward global-scale quantum internet

Lần đầu tiên nhóm nghiên cứu đã chuyển hướng các đặc tính của một hạt bị mắc kẹt ở Tây Tạng sang hạt đối tác của nó. Nó đã được truyền tới một vệ tinh đi qua trên cao. Việc truyền thông tin xảy ra giữa các photon khoảng 500km đến 1400km tùy thuộc vào vị trí của vệ tinh.

Truyền thông mã hoá lượng tử sẽ an toàn hơn nhiều so với các thuật toán toán học được sử dụng ngay bây giờ. Hiện tại, thông tin có thể được mã hóa bằng các kỹ thuật dựa trên các thuật toán toán học. Tuy nhiên, các chuyên gia dự đoán các máy tính đủ mạnh để phá vỡ các mã số sẽ xuất hiện trong 10 đến 20 năm tới. Sự phát triển này có nghĩa là các phương pháp mã hóa hiện tại sẽ bị dư thừa vì chúng có thể dễ dàng bị phá vỡ. Nguyên lý cơ học lượng tử gọi là nguyên lý không chắc chắn của Heisenberg. Mã hoá lượng tử sử dụng điều này để tạo ra các dữ liệu được mã hoá dưới dạng ánh sáng, nếu nó bị chặn thì hành vi của hạt sẽ thay đổi. Điều này có thể cảnh báo rằng bảo mật không an toàn.

Nguồn: wired.co.uk

Bài báo: Ground-to-satellite quantum teleportation

Emerging Research Questions in Land Atmospheric Interactions

Panel and Discussion: Emerging Research Questions in Land Atmospheric Interactions

within NASA LCLUC SARI International Regional Science Meeting.

Place: Leelawadee room, 5th Floor, Furama Hote

Date: 18th July 2017

Chairman: Krishna Vadrevu (NASA MSFC)
Rapporteur: Ronald Macatangay (NARIT, Thailand)
Panel members: Toshimasa Ohara (NIES, Japan), Narisara Thongboonchoo (Thailand), George Lin (Taiwan); Mylene Cayetano (Phillippines); Nina Yulianti (Indonesia)

Q1. What is one pressing issue facing your country/region:

  • Ohara: Chất lượng không khí ở Nhật Bản giảm do chính sách kiểm soát phát thải. Nguồn phát thải ONKK chính ở Nhật là nông nghiệp.
  • G. Lin:
    • Đài Loàn bị bị ảnh hưởng ONKK từ Trung Quốc. Có nhiều nghiên cứu sự di chuyển của PM2.5 từ TQ sang Đài Loan.
    • Đài Loan bị ảnh hưởng bởi việc đốt nông nghiệp từ các nước Đông Nam Án (dự án 7-SEAS)
  • Narisa:
    • PM là thành phần chính gây ONKK ở Thái Lan.
    • Lý do: đốt sinh khối, đô thị hóa, giao thông,
    • Chính phủ đã có kế hoạch để giảm ONKK:
  • Mylene:
    • Mưa là yếu tố khí hậu chính của Philippines
    • Lý do gây ONKK chủ yếu là con người.
  • Nina Yulianti (Indonesia):
    • Nguồn phát thải ONKK chủ yếu là cháy rừng và cháy nông nghiệp
    • 60% phát thải từ cháy rừng và cháy nông nghiệp

Q2. What is the research priority:

  • Ohara: System for emission inventory
  • G. Lin: find out source of PM2.5
  • Narisa: find out source of PM2.5, BC
  • Mylene: prediction of rainfall in the Philippines
  • Nina Yulianti (Indonesia):  tập trung vào forest fire, wild fire, peat land fire.

Q3. What is needed to enable the research?

  • Ohara: Research Budget, international cooperation
  • G. Lin: leadership and funding
  • Narisa: capacity building
  • Mylene: funding, observation: remote sensing, in-situ,
  • Nina Yulianti (Indonesia):  consideration of policy maker in applying research results to policy.

Thomas

Vệ tinh Sentinel ghi lại hình ảnh khối băng khổng lồ bắt đầu tách khỏi Nam Cực

Trong vài tháng gần đây, một núi băng khổng lồ có kích thước kỉ lục đang tách ra khỏi thềm Larsen C ở Nam Cực. Được ghi lại bởi vệ tinh Sentinel-1 thuộc chương trình Copernicus, một khối băng lớn hơn hai lần kích thước của Luxembourg đã phá vỡ, sinh ra một trong những tảng băng trôi lớn nhất và sẽ thay đổi phác thảo của bán đảo Nam Cực mãi mãi.

Thềm băng Larsen-C được quan sát bởi vệ tinh Sentinel-1

Khe nứt xuất hiện lần đầu tiên vài năm trước, nhưng dường như tương đối ổn định cho đến tháng 1 năm 2016, khi nó bắt đầu kéo dài. Vào tháng 1 năm 2017, nó đã đi được 20 km, đạt tổng chiều dài khoảng 175 km. Sau vài tuần bình tĩnh, vết rạn nứt đã lan truyền thêm 16 km vào cuối tháng 5 và sau đó kéo dài thêm vào cuối tháng 6. Quan trọng hơn, khi vết nứt mọc lên, nó phân nhánh ra gần cạnh thềm, trong khi trước đó nó chạy song song với biển Weddell.

Chỉ với một vài km cuối cùng giữa khe nứt và đại dương vào đầu tháng bảy, số phận của thềm Larsen C đã được xác định. Các nhà khoa học thuộc Dự án MIDAS, một hiệp hội nghiên cứu Nam Cực do Đại học Swansea dẫn đầu, đã sử dụng hình ảnh radar từ vệ tinh Sentinel-1 của ESA để theo dõi tình hình thay đổi một cách nhanh chóng.

Vì Nam Cực đang chuẩn bị đến những tháng mùa đông đen tối, nên hình ảnh radar là không thể thiếu vì, ngoại trừ vùng xa, radar tiếp tục phân phối hình ảnh bất kể thời tiết xấu và ngày đêm. Adrian Luckman, trường dự án MIDAS, cho biết sự phát triển gần đây trong các hệ thống vệ tinh như Sentinel-1 đã cải thiện đáng kể khả năng giám sát những sự kiện như thế này.

Noel Gourmelen thuộc Đại học Edinburgh cho hay họ đã sử dụng thông tin từ sứ mệnh CryoSat của ESA, chiếc máy đo độ cao radar đo chiều cao bề mặt và độ dày của băng, để lộ ra rằng vết nứt sâu đến vài chục mét.

Nguồn GIM-International.

50 Ứng dụng quan trọng sử dụng dữ liệu LiDAR (Phần 1)

Dữ liệu LiDAR là gì và ứng dụng của nó trọng cuộc sống. Trong bài này ta cùng tìm hiểu về 50 ứng dụng quan trọng của LiDAR đối với đời sống. Để đi vào vào chi tiết 50 ứng dụng quan trọng sử dụng ảnh LiDAR trước tiên ta cùng nhau đi tìm hiểu LiDAR là gì? Vậy để mở đầu với câu hỏi LiDAR là gì?

LiDAR là gì?

LiDAR, Light Detection And Ranging, là một thuật ngữ dùng trong công nghệ viễn thám, sử dụng các cảm biến laser để khảo sát đối tượng từ xa. Dữ liệu thu được của hệ thống là tập hợp đám mây điểm phản xạ 3 chiều của tia laser từ đối tượng được khảo sát.

Các dữ liệu LiDAR có thể thu thập bằng máy bay, một hệ thống chứa LiDAR thực hiện việc truyền các xung ánh sáng cận hồng ngoại tới bề mặt khảo sát thu nhận các xung phản hồi trở lại. Nó thực hiện việc đo khoảng cách từ cảm biến tới bề mặt bằng cách đo thời gian phản hồi giữa khoảng thời gian từ lúc truyền xung cho đến lúc nhân được phản xạ. Sau đó thực hiện việc nhân thời gian đó với vận tốc ánh sáng và chia cho 2 sẽ ra được khoảng cách giữa cảm biến và đối tượng phản xạ.

Ở trên ta đã tìm hiểu một số thông tin về LiDAR, bây giờ ta cùng tìm hiểm về 50 Ứng dụng quan trọng sử dụng LiDAR

1. Mô hình độ cao kỹ thuật số( Digital Elevation Model)

Digital Elevation Model là mô hình biểu diễn giá trị độ cao của vật thể là z tại vị trí x,y tương ứng. Các giá trị của DEM được sử dụng phổ biến khắp nơi như trên đường xá, nhà cửa hoăc các công trình nhân tạo khác. LiDAR dễ dàng xác định được độ cao của vật thể. Trước đây công việc lấy độ cao vật thể thông qua việc khảo sát mặt đất hoặc đo đạc thông qua ảnh chụp là rất khó khăn, LiDAR ra đời đã giúp công việc đó trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

2. Micro-Topography

Các phép đo đạc sử dụng LiDAR vô cùng chính xác bằng việc sử dụng các xung laser để thăm dò vật thể. Thông thường các công nghệ viễn thám hoặc đo đạc khác thường không lấy được độ cao bề mặt được che phủ bởi thảm thực vật hoặc tán rừng, nhưng các xung laser của LiDAR có thể đi xuyên qua vật thể để nhận diện được độ cao bề mặt.

3. Nông nghiệp

LiDAR giúp cho nông dân phát hiện được khu vực lãng phí phân bón. Nó được sử dụng để tạo bản đồ độ cao của đất nông nghiệp từ đó chuyển đồi để tạo độ dốc và diện tích tiếp xúc với ánh sáng mặt trời. Cả hai lớp thông tin được dùng để tạo khu vực sản xuất cây trồng cao, trung bình và thấp. Với các thông tin hữu ích sẽ giúp nông dân tiết kiệm được lượng phân bón lãng phí.

4. Quy hoạch và quản lý rừng

LiDAR được sử dụng rộng rãi trong lâm nghiệp để lập kế hoạch và quản lý rừng. Nó được sử dụng để đo cấu trúc thẳng đứng của tán cây rừng và dùng để đo mật độ số lượng tán và chiều cao cơ sở của tán cây. Các ứng dụng khác của LiDAR trong ngành công nghiệp rừng là đo chiều cao đỉnh để ước tính độ mở rộng của gốc.

5. Quản lý cháy rừng

LiDAR dần trở nên phổ biến rộng rãi trong quản lý cháy rừng. Một số bộ phận của sở cứu hỏa dần chuyển hoạt động từ phản ứng sang quản lý cháy rừng. Các ảnh LiDAR giúp theo dõi khu vực cháy có thể xảy ra được gọi và lập bản đồ nhiên liệu (mô phỏng mô hình cháy).

6. Sản lượng Rừng

LiDAR được dùng trong xác định sản lượng rừng từ giúp thúc đẩy các hoạt động quy hoạch và điều hành khu vực rừng đặc dụng để tăng năng suất gỗ, giảm chi phí và tăng lợi nhuận, và duy trì chất lượng môi trường. Các ảnh LiDAR trên không được dùng để xác dịnh sản lượng rừng.

7. Quản lý du lịch và công viên

LIDAR DEM được sử dụng để lập kế hoạch cho công viên và khu du lịch. Mô hình bề mặt đất chính xác cao giúp người dùng tìm ra khu vực tốt nhất để có sân chơi, cây xanh và đường đi bộ. Quản lý công viên là một công việc kinh doanh lớn và công nghệ LIDAR đang đóng một vai trò quan trọng trong việc quản lý ảnh 3D của công viên, các ảnh 3D được tạo ra từ công nghệ LIDAR đóng vai trò phát triển công viên trong tương lai.

8. Đánh giá chất lượng môi trường

Dữ liệu địa hình Micro được tạo ra từ dữ liệu LiDAR được sử dụng trong đánh giá môi trường. Đánh giá môi trường được thực hiện để bảo vệ thực vật và môi trường. Viễn thám và thông tin bề mặt (LiDAR ) được sử dụng để tìm ra khu vực bị ảnh hưởng bởi hoạt động của con người.

9. Đa dạng sinh học

Khi công nghệ LiDAR được phát triển trong việc tìm kiếm thông tin chi tiết về rừng. Rừng là nơi trú ngụ của nhiều loại chim, động vật và côn trùng khác nhau. Các nhà khoa học đang sử dụng dữ liệu LiDAR để phân tích rừng (cấu trúc theo chiều thẳng đứng) để xem liệu đây có phải là nơi thích hợp cho chúng hay không. Cấu thẳng đứng của cây, bụi cây và các cây khác cho biết, những loài nào có thể sống và thịnh vượng trong khu vực đó.

10. Mô hình lũ

LIDAR cung cấp thông tin rất chính xác. Sông rất nhạy cảm và vài mét thay đổi thông tin có thể mang lại tai hoạ hoặc mất mát tài sản. Vì vậy, LiDAR được sử dụng để tạo ra độ phân giải cao và mô hình bề mặt chính xác của dòng sông. Những thông tin trích xuất LiDAR này có thể được sử dụng để mô phỏng 3D để thiết kế cấu trúc tốt hơn cho các công trình hoặc tòa nhà trên bờ sông.

11. Lưu vực và phân định dòng chảy

DEM tạo ra từ LiDAR cđược sử dụng để tạo ra khu vực đầu nguồn và phân định dòng chảy. Độ cao chính xác từ DEM là đầu vào quan trọng để tạo ra này và phần mềm GIS được sử dụng để tạo ra nó. Bằng cách này, bạn có thể tính toán lưu vực sông cho các kênh nước cụ thể và tìm ra luồng suối để đổ lũ lên.

12. Phân loại sinh thái và đất đai (Ecological & Land Classification)

Nó được thực hiện để cung cấp thông tin sinh học và vật lý của cảnh quan giúp quản lý bền vững. Quá trình ELC giúp trong nhiều lĩnh vực như quy hoạch sử dụng đất, đánh giá môi trường, quản lý rừng, quản lý môi trường sống và nhiều hơn nữa. Trong quá trình phân loại đất đai, dữ liệu LiDAR có độ phân giải cao giúp hiểu được bản chất và loại đất đai, điều này sẽ giúp quá trình phân loại sinh thái và đất đai.

13. Khảo sát sông

Ánh sáng xanh có thể xuyên qua nước (532 nanomet) của LiDAR được sử dụng để đo dưới nước. Dưới thông tin về nước cần biết về độ sâu, độ mạnh dòng chảy, chiều rộng của con sông và nhiều hơn nữa. Đối với kỹ thuật sông, dữ liệu mặt cắt của nó được trích từ dữ liệu LiDAR (DEM) để tạo ra một mô hình sông, tạo ra bản đồ lũ lụt và lũ quét. Tương tự như vậy để hiểu biển dưới thế giới, dữ liệu LiDAR được sử dụng bởi kỹ sư hàng hải.

14. Mô phỏng ô nhiễm

Các bước sóng ngắn của LiDAR hoạt động trong vùng cực tím, vùng có thể nhìn thấy hoặc gần hồng ngoại. Điều này giúp hình ảnh đối tượng có cùng kích thước hoặc lớn hơn bước sóng. Vì vậy, LiDAR có thể phát hiện các thành phần ô nhiễm của cacbon điôxit, Sulphur dioxide và Metan. Thông tin này giúp nghiên cứu để tạo ra bản đồ mật độ ô nhiễm của khu vực có thể được sử dụng để lập kế hoạch tốt hơn của thành phố.

15. Lập bản đồ

Mô hình bề mặt được tạo từ LiDAR được sử dụng để gia tăng giá trị đồ hoạ vào bản đồ. Mô hình độ cao số được thêm vào bên dưới tất cả các lớp cho thấy chế độ xem 3D về đất. Đặc biệt là dữ liệu mô hình độ cao số được thêm vào chụp ảnh trên không để hiển thị chế độ xem 3D giúp lập kế hoạch đường xá, các tòa nhà, cây cầu và sông ngòi dễ dàng hơn.

16. Quản lý bờ biển

Dữ liệu LiDAR của bề mặt bờ biển và dưới bề mặt nước có thể được kết hợp bằng các nghiên cứu để phân tích hành vi sóng và diện tích được bao phủ bởi chúng. Nếu những dữ liệu này được thu thập định kỳ thì nhà khoa học biển có thể hiểu được sự xói mòn bờ biển.

17. Quy hoạch giao thông

Dữ liệu LIDAR cho đường giúp kỹ sư hiểu nó và đưa ra lộ trình xây dựng nó. Vì LiDAR là công nghệ chính xác cao giúp hiểu chiều rộng, độ cao và chiều dài của đường hiện có. Kỹ sư đường sử dụng dữ liệu LiDAR cho những điều dưới đây:

  • Tính toán xác định kích thước cống, loại bỏ thực vật, tính toán lớp …
  • Chiều cao.
  • Đúng chiều và điều kiện bề mặt

18. Thăm dò dầu khí

Các bước sóng LIDAR ngắn , nó có thể được sử dụng để phát hiện các phân tử chứa trong bầu khí quyển có bước sóng tương đương hoặc lớn hơn. Công nghệ DIAL (Differential Absorption LiDAR ) được sử dụng để theo dõi lượng khí trên vùng hydrocarbon. Theo dõi này giúp tìm thấy các mỏ dầu khí.

19. Khai thác mỏ

LiDAR cũng được sử dụng trong kinh doanh khai thác mỏ trong các nhiệm vụ khác nhau. Nó được sử dụng để đo khối lượng quặng bằng cách chụp một loạt các bức ảnh của không gian khai thác quặng. Những bức ảnh về khoảng thời gian được sử dụng để tính toán trữ lượng dầu mỏ.

20. Khảo cổ học

LiDAR đã đóng vai trò quan trọng cho nhà khảo cổ học hiểu được bề mặt địa chất khu vực khai quật. Vì LiDAR có thể phát hiện địa hình vi mô ẩn trong thực vật, giúp nhà khảo cổ học hiểu được bề mặt. Các mô hình độ cao số được tạo ra từ LiDAR được đưa vào hệ thống GIS và kết hợp với các lớp khác để phân tích.

21. Khai thác khoáng sản

Đối với khảo cổ học, điều quan trọng là phải hiểu nền văn minh của con người bằng cách tìm kiếm mỏ đá và khoáng vật. Vì vậy, LiDAR được sử dụng để phát hiện những điểm này.

22. Phân tích thị giác

Phân tích lượt xem là tên phổ biến trong GIS, nó sử dụng mô hình độ cao số (DEM) để tạo bản đồ tầm nhìn. Nó sử dụng tế bào cá nhân để xác định rằng có thể nhìn thấy hay không từ tất cả các tế bào còn lại. Độ chính xác của phân tích phụ thuộc vào DEM đầu vào. Vì vậy, chính xác cao DEM tạo ra từ LIDAR được sử dụng cho các loại phân tích.

23. Quy hoạch năng lượng mặt trời

Năng lượng mặt trời ngày càng trở nên phổ biến cho mục đích sưởi ấm và điện điện sinh hoạt. Các tấm pin năng lượng mặt trời được gắn dưới mặt đất hoặc trên các công trình để hấp thụ năng lượng nhiệt từ mặt trời và nó được chuyển thành nhiệt hoặc năng lượng điện. Việc lắp đặt tấm pin năng lượng mặt trời sao cho năng lượng hấp thụ là tối ưu nhất  xác định bằng việc sử dụng các dữ liệu LiDAR để nhận diện khu vực có lượng nhiệt năng cũng như ánh sáng chiếu xuống sao cho là nhiều nhất có thể. Ví dụ như các tấm pin năng lượng mặt trời thường được nắp ở phía nam của mái nhà.

24. Không gian chiếu sáng

Mỗi chủ sở hữu nhà cần có không gian sử dụng ánh sáng, các loại vật liệu xây dựng và các công trình khác cần phải được thiết kế sao cho không chặn mất ánh sáng. Các dữ liệu LiDAR có thể chụp được mô hình 3D của tòa nhà, thông qua các công cụ GIS được sử dụng để tạo ra bản đồ khu vực bóng dâm và chiếu sáng trong thời gian cụ thể trong ngày.

25. Tính toán lượng băng tan

LIDAR được cũng được sử dụng để tính toán sự thay đổi của sông băng hoặc sự biến đổi của các khối băng ở Nam cực. Các ảnh LIDAR sẽ được chụp theo chuỗi thời gian để đánh giá và xem sự thay đổi diễn ra. Các dữ liệu sẽ được thu thập lại sẽ giúp các nhà khoa học biết được diện tiichs khối lượng và thể tích băng bị đổi.

BigData Earth hoàn thành dự án xây dựng bản đồ thực vật độ phân giải cao (1m) cho 48 bang ở Mỹ

BigData Earth (http://www.bigdataearth.com/) là một công ty R&D về Công nghệ dữ liệu và khám phá các ứng dụng dựa trên location-centric trên toàn thế giới bằng cách sử dụng phân tích dữ liệu không gian địa lý và quan sát Trái Đất.

Thông qua sự hợp tác rộng rãi trong việc thu thập, lưu trữ và xử lý, BigData Earth Pty Ltd có quyền truy cập vào kho ảnh hàng không khổng lồ từ Chương trình Hình ảnh Nông nghiệp Quốc gia USDA (NAIP) và đã thực hiện trích xuất đặc trưng ảnh cấp cao. Các ảnh đầu vào từ NAIP mới nhất thu được trong mùa tăng trưởng thực vật các năm 2015, 2014 và 2013 (ở độ phân giải 1m cho 48 tiểu bang tiếp giáp nhau của Hoa Kỳ) đã được phân tích. Đây là lần đầu tiên việc lập bản đồ thực vật quy mô lớn được thực hiện ở mức chi tiết như vậy.

Một số đặc trưng chính của ảnh hàng không NAIP quan trọng cho việc phân loại thảm thực vật bao gồm (1) độ phân giải cao 1m; (2) thu thập vào mùa sinh trưởng thực vật năm 2015, năm 2014 và 2013; (3) bao gồm các kênh phổ R/G/B/NIR; và (4) hầu như không hoặc ít bị che phủ bởi mây. Để so sánh, rất khó để tìm các nguồn hình ảnh vệ tinh có độ phân giải cao sở hữu tất cả những lợi thế này, đặc biệt đối với một lãnh thổ rất lớn.

Cả hai phương pháp phân loại ảnh dựa trên đối tượng và điểm ảnh, các chỉ số thực vật và các phương pháp học máy và phân lớp mới đã được khám phá. Đồng thời sử dụng khả năng lưu trữ dữ liệu có giá cả phải chăng (hơn một petabyte – 1.000 terabytes – tính theo kích thước của tất cả các tệp tạm thời trong quá trình xử lý ảnh) và tính toán hiệu năng cao, BigData Earth đã đạt được độ chính xác rất cao về phân loại thực vật.

Các tập dữ liệu thống kê về tỷ lệ phần trăm (% hoặc mật độ) thực vật trên các khu vực địa lý khác nhau, chẳng hạn như 5-Digit ZIP Code, Census Block Group, Census Track đã được sản xuất. Ngoài ra, ảnh ghép độ phân giải 1m ở mức bang hoặc bản đồ nền (cả ảnh màu tự nhiên và ảnh composite hồng ngoại) cũng đang được cung cấp. Dự án này cho thấy các cơ hội ứng dụng tuyệt vời bằng cách sử dụng dữ liệu quan sát Trái đất và phân tích dữ liệu địa không gian lớn.

Nguồn: http://monde-geospatial.com

Thế vận hội đầu tiên cho máy bay không người lái

Drone U’s first drone olympics or Fly-In is Sold Out. (PRNewsfoto/Drone U)

Drone-U, một công ty đào tạo công nghệ máy bay không người lái trên Internet, sẽ tổ chức thế vận hội đầu tiên cho máy bay không người lái vào tháng 8/2017 tại trụ sở của công ty này đặt tại Albuquerque, USA. Hiện sự kiện này đã bán hết vé. Đây là cơ hội cho các phi công điều khiển máy bay không người lái, những người đam mê và những người ủng hộ gặp gỡ, liên kết và tranh tài .

Sự kiện có sự tham gia tranh tài của 75 phi công từ khắp nơi trên nước Mỹ. Các thành viên của cộng đồng máy bay không người lái sẽ tập hợp để tham gia vào sáu nội dung thi khác nhau, tất cả đều được xây dựng để làm nổi bật các kỹ năng chính liên quan đến việc điều khiển máy  bay không người lái. Các giải thưởng sẽ được trao tại sự kiện này.

Mục tiêu của Drone U là để thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp máy bay không người lái và các bên liên quan. Công ty này đào tạo phi công mọi lứa tuổi và mọi trình độ, với mục tiêu giúp những người yêu thích máy bay không người lái trở thành những chuyên gia trong lĩnh vực này. Nền tảng đào tạo trực tuyến của công ty này ngày càng được mở rộng với sự tham gia của các phi công và những người yêu thích máy bay không người lại.

(nguồn: Drone U)

SensorThings API – 1/4: Giới thiệu về SensorThings API

Như  giới thiệu ở bài trước So sánh giữa OGC SOS và SensorThings API đã trình bày một số điểm giống và khác nhau giữa 2 chuẩn này của OGC SWE. Ở chuỗi bài tiếp theo sẽ tập trung trình bày rõ về SensorThings API thông qua các nội dung sau:

  1. SensorThings API (Phần 1 – Giới thiệu về SensorThings API) – được trình bày tại bài này.
  2. SensorThings API (Phần 2 – IoT Data Modeling with Open Standards).
  3. SensorThings API (Phần 3 – RESTful pattern for IoT API).
  4. SensorThings API (Phần 4 – Connect sensors to SensorThings API).
  5. SensorThings API (Phần 5 – Introduces SensorUp’s Platform for implementation of the Sensor Things standard)

Hình 1: Sơ đồ tuần tự thông thường của một hệ thống IoT

Hình 2: Phạm vi của SensorThings API  trong hệ thống IoT thông thường

Dựa vào hình 2 ta thấy, chuẩn SensorThings API sẽ tham gia vào các phần sau:

  • Một chút ở: Smart Device.
  • Device – Cloud API.
  • Data and Analytics.
  • APP – Cloud API.
  • Một chút ở: System Integrator/Application Provider

Hình 3: Chuẩn mô hình dữ liệu dựa trên ISO/OGC O&M mà SensorThings API áp dụng

SensorThings API là một chuẩn của tổ chức địa không gian (OGC), là một phần của bộ chuẩn OGC SWE. Ở mức chức năng, OGC SensorThings API cung cấp 2 chức năng chính, mỗi chức năng được xử lí bởi một phần. Hai phần đó là: Sensing và Tasking:

  • Phần Sensing cung cấp chuẩn để quản lí và truy xuất các quan sát và siêu dữ liệu từ các hệ thống IoT không đồng nhất.
  • Phần Tasking cung cấp kế hoạch như một hoạt động làm việc của hệ thông cảm biến.

Cụ thể:

  • Quản lí dữ liệu cảm biến (Sensing).
  • Phân tích dữ liệu cảm biến (Sensing).
  • Điều khiển và kiểm soát cảm biến (Tasking).
  • Phát hiện sự kiện và cảnh báo ().

Các lợi ích của SensorThings API được các chuyên gia đánh giá:

– Kết hợp một API và mô hình tích hợp dữ liệu cho tất cả cảm biến (di động hoặc cố định, từ xa hoặc tại chỗ).

  • Có thể mở rộng mạng lưới cảm biến trong tương lai nếu có nhu cầu.
  • Rủi ro về tài chính và kĩ thuật thấp hơn.
  •  Chi phí đào tạo thấp.
  • Cải thiện năng suất.
  • Kinh nghiệm phát triển bởi các chuyên gia hàng đầu

– Chuẩn mở.

  • It bị giởi hạn bởi công nghệ hoặc nhà sản xuất cảm biến.
  • Dễ dàng cho việc tương tác giữa các hệ thống và các công nghệ khác nhau.
  • Việc trao đổi dữ liệu được cải thiện.

– Vị trí thông minh.

  • Chuẩn được thiết kế cho cả các ứng dụng không gian địa lí đơn giản và phức tạp – trong nhà/ngoài trời, tính năng cố định/tính năng di chuyển.
  • Chuẩn được thiết kế cho các ứng dụng thời gian thực.
  • Chuẩn được thiết kế cho cả cảm biến tại chỗ và điều khiển từ xa.

 

Nội dung sẽ tiếp tục được trình bày trong các bài viết sau!

Tài liệu tham khảo : https://www.sensorup.com/blog/tutorials/sensorthings-api-introduction-series-1-of-4-introduction-to-sensorthings/